dân số nhật bản năm 2005 khoảng
Kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở cho thấy, tính đến ngày 1/4/2019, dân số Việt Nam 2019 là hơn 96,2 triệu người, trong đó dân số nam chiếm 49,8%, dân số nữ chiếm 50,2%. Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019
Nhật Bản từng là quốc gia có số tài sản và sự giàu có thứ hai thế giới chỉ sau Hoa Kỳ, tuy nhiên cho đến năm 2015 đã bị Trung Quốc vượt qua ở cả 2 chỉ tiêu kinh tế này. Trung Quốc nổi lên và vượt qua Nhật Bản vào năm 2007 và thậm chí là vượt qua cả Mỹ vào năm
Du lịch Nhật Bản miễn thị thực tiếp tục sau 2 năm 7 tháng, chứng chỉ vắc xin là một trở ngại. ĐIỂM TIN NHẬT BẢN - Lúc 15:14, Thứ năm Tình hình Corona ngày 12 tháng 10 : 46.386 ca nhiễm mới trên toàn quốc, tăng hơn 5.000 ca so với cùng ngày tuần trước.
2. Năm 2005 là năm của các sự kiện chính trị và các lễ kỷ niệm lớn của đất nước: 75 năm ngày thành lập Đảng CSVN; 30 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước; 60 năm nước CH XHCN Việt Nam; Đại hội Thi đua yêu nước lần thứ VII; Đại hội Đảng các
VTV.vn - Đến năm 2065, dân số Nhật Bản dự báo giảm khoảng 40 triệu người. Đây là kết quả do viện Nghiên cứu dân số và xã hội Nhật Bản công bố vào giữa tháng 4 vừa qua. Dân số giảm khiến Nhật Bản đối mặt với nguy cơ giảm mức sống, giảm thu nhập đầu người
Vào năm 2019, ước tính chỉ có khoảng 310.400 khẩu súng được bán cho dân thường ở Nhật Bản, tương đương 0,25 khẩu trên 100 người, mức thấp nhất trong số các nước G7. Các vụ xả súng không phổ biến ở Nhật Bản nhưng không phải là chưa từng xảy ra.
clicerapas1971. Dân số Nhật Bản là vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, nhất là khi dân số quốc gia này đang ngày một giảm đi, thậm chí là già hóa, tình trạng này rất đáng báo động. Theo dõi nội dung trong bài viết sau để có được thống kê dân số nước này trong những năm gần đây cùng thực trạng cần biết. Khái quát chi tiết về dân số Nhật Bản Theo số liệu mới nhất được Liên Hợp Quốc tổng hợp lại tính đến ngày 28/01/2021 thì dân số Nhật Bản là khoảng người. Trong đó mật độ dân số Nhật là tầm 346 người/km2, được tính theo công thức Mật độ dân số bằng tổng dân số của Nhật Bản chia cho tổng diện tích đất Nhật Bản. Tổng diện tích Nhật Bản theo số liệu ghi nhận mới nhất là km2. Quốc gia xếp thứ 11 trong bảng xếp hạng dân số những quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên thực tế thì dân số Nhật Bản chỉ xếp sau các nước như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nigeria, Pakistan, Brazil, Indonesia, Mexico, Nga, Bangladesh. Dân số Nhật Bản là khoảng người Theo số liệu thống kê, dân số nước qua các năm có dấu hiệu giảm mạnh. Vào giai đoạn 2018 – 2019, dân số nước này giảm một cách kỷ lục, cụ thể như sau Dân số Nhật Bản từ 1995 đến 2010 Năm 1955 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 244 người/km2. Năm 1960 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 257 người/km2. Năm 1965 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 270 người/km2. Năm 1970 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 288 người/km2. Năm 1975 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 308 người/km2. Năm 1980 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 323 người/km2. Năm 1985 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 334 người/km2. Năm 1990 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 342 người/km2. Năm 1995 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 347 người/km2. Năm 2000 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 350 người/km2. Năm 2005 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 352 người/km2. Năm 2010 Dân số nước Nhật là người, mật độ rơi vào 353 người/km2. Dân số Nhật Bản từ 2015 đến 2021 Dân số vào năm 2015 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 351 người/km2. Dân số vào năm 2016 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 350 người/km2. Dân số vào năm 2017 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 350 người/km2. Dân số vào năm 2018 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 349 người/km2. Dân số vào năm 2019 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 348 người/km2. Dân số vào năm 2020 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 347 người/km2. Dân số vào năm 2021 của nước Nhật người, mật độ rơi vào 346 người/km2. Thống kê dân số Nhật Bản trong một vài năm gần đây Thực trạng già hóa dân số Nhật Bản đáng lo ngại Như thông tin vừa cập nhất thì vào năm 2021 dân số Nhật là người. Trong đó độ tuổi dưới 15 chỉ chiếm khoảng độ tuổi 15 – 64 chiếm tới còn độ tuổi từ 64 trở lên chiếm đến Con số này nằm trong mức báo động nhưng được những chuyên gia dự báo trong những năm sắp tới sẽ còn tăng lên rất cao, điều này minh chứng dân số của Nhật đang già đi rất nhiều. Vậy nguyên nhân tại sao dân số nước Nhật già hóa? Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này chính là tỉ lệ sinh hiện đang giảm mạnh, tuổi thọ trung bình lại tăng cao Tỉ lệ sinh thấp kỷ lục của dân số Nhật Bản Số trẻ sinh ra tại Nhật Bản trong những năm vừa qua đang giảm sút một cách vô cùng nghiêm trọng. Theo thống kê chi tiết thì năm 2019 số trẻ sinh ra cụ thể là trẻ nhưng tháng 10/2020 con số này giảm xuống chỉ còn trẻ, giảm tổng cộng là trẻ. Theo dự báo của các chuyên gia, tỉ lệ sinh ở Nhật sắp tới sẽ còn giảm sâu hơn nữa, điều này cũng dễ hiểu bởi những nguyên nhân cụ thể như sau Kinh tế không ổn định, rất nhiều bạn trẻ muốn có thật nhiều tiền mới sinh con dẫn đến việc họ không dám sinh. Không tìm được người cùng chí hướng, người có thể chăm sóc cho mình mà phần lớn bạn trẻ chọn sống độc thân. Vô vàn cặp đôi kết hôn muộn họ cũng có con muộn vô hình chung làm cho tỷ lệ sinh xuống thấp đến kỷ lục. Tuổi thọ trung bình không ngừng tăng cao Tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản so với những quốc gia khác trên thế giới là vô cùng lớn, lên đến tuổi. Trên thực tế tuổi thọ trung bình của thế giới chỉ nằm trong khoảng 72 tuổi. Lý giải cho hiện tượng này là bởi những nguyên nhân như sau Cuộc sống được cải thiện con người quan tâm đặc biệt đến sức khỏe nên tuổi thọ cũng vì thế mà tăng cao. Chính phủ Nhật Bản đưa ra rất nhiều phúc lợi dành cho người già, với việc chăm sóc tốt họ sống lâu hơn. Sự già hóa dân số tại Nhật đang là một trong những thách thức vô cùng lớn đối với chính phủ. Nếu không tìm cách khắc phục tốt tình trạng này thì quốc gia sẽ thiếu nhân công trầm trọng, sức ép phát triển Kinh tế – Xã hội Nhật Bản bị đè nặng. Thực trạng già hóa dân số Nhật Bản đáng lo ngại Dân số Nhật Bản vị trí thứ mấy thế giới? Dân số của Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới đang rất được quan tâm, nhất là trong thời điểm vừa qua. Xoay quanh vấn đề này có rất nhiều điều bạn cần biết, cụ thể như sau Dân số Nhật Bản thời điểm hiện tại bao nhiêu? Dân số nước nước này đứng thứ mấy của thế giới và thể hiện như thế nào, bạn cần phải dựa vào những con số cụ thể thì mới có thể dễ dàng luận giải được. Theo như những số liệu mới nhất đến từ Liên Hiệp Quốc tính đến ngày như sau Dân số Nhật Bản ở thời điểm này là người phân bố khắp những tỉnh thành tại Nhật. Dân số đứng thứ 11 trên thế giới và là đảo quốc đông dân thứ 2, dân cư tập trung tại các vùng đồng bằng nhỏ ven biển. Mật độ dân số được tính là số người trên diện tích cụ thể là 346 người/ km2, không quá đông dân cư. Dân số Nhật Bản đứng vị trí thứ mấy trên thế giới? Nhật Bản xếp thứ 11 nếu tính theo bảng xếp hạng dân số những quốc gia và vùng lãnh thổ. Chỉ đứng sau những quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonesia, Brazil, Pakistan, Nigeria, Bangladesh, Nga và Mexico. Dân số của Nhật Bản đứng thứ mấy trên thế giới Dân số Việt Nam và Nhật Bản Rất nhiều bạn muốn so sánh dân số của Việt Nam với dân số nước Nhật, cụ thể như sau Thông tin tình hình dân số Việt Nam Tính đến dân số Việt Nam là người, chiếm dân số của thế giới. Dân số Việt Nam theo tính toán ít hơn người so với dân số của Nhật Bản. Như vậy thì bạn đã phần nào biết được quốc gia nào đông dân hơn, chắc chắn Nhật Bản sẽ nhiều người hơn Việt Nam. Ở thời điểm hiện tại Việt Nam đứng thứ 15 trong bảng xếp hạng về dân số những quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Đứng sau các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonesia, Brazil, Pakistan, Nigeria, Bangladesh, Nga, Mexico, Nhật Bản, Ethiopia và Philippines. Theo ghi nhận của chúng tôi thì mật độ dân số là là 315 người/km2. Dân số Nhật Bản và Việt Nam – so sánh cụ thể Về số dân Năm Nhật Bản người Việt Nam người 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Bảng so sánh dân số của Nhật Bản so với Việt Nam Qua bảng so sánh, dễ dàng nhận thấy dân số Nhật Bản trong những năm vừa qua có sự sụt giảm vô cùng nghiêm trọng, còn dân số Việt Nam lại gia tăng tuy không nhiều nhưng vẫn tăng theo từng năm. Một số phân tích kỹ hơn về dân số của hai quốc gia này như sau Tỷ lệ gia tăng dân số Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên tại Nhật Bản Âm vì số người sinh đang ngày càng giảm. Số người sinh thấp hơn số người chết khoảng người. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam Dương vì số người sinh đang ngày càng tăng. Số người sinh cao hơn số người chết khoảng người. Tỷ lệ giới tính Tỷ lệ giới tính của dân số Nhật Bản khoảng 954 nam trên 1000 nữ. Tỷ lệ giới tính của dân số Việt Nam khoảng 997 nam trên 1000 nữ. Tuổi thọ trung bình Tuổi thọ trung bình 2 giới tính tại Việt Nam là 75,5 tuổi. Tuổi thọ trung bình 2 giới tính tại Nhật Bản là tuổi. Tỷ lệ dân số theo độ tuổi Độ tuổi Nhật Bản % Việt Nam % Dưới 15 tuổi Từ 15 tuổi đến 64 tuổi Từ 64 tuổi trở lên Bảng so sánh dân số Nhật Bản và Việt Nam thông qua độ tuổi Tỷ lệ dân số phụ thuộc Tỷ lệ dân số phụ thuộc tại Việt Nam là Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là Tỷ lệ dân số phụ thuộc tại Nhật Bản là Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc 21%, tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là 48%. So sánh dân số Việt Nam và Nhật Bản Kết luận Trên đây là những thông tin về vấn đề dân số Nhật Bản mà chúng tôi đã tổng hợp được, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn. Thông qua đó biết được hiện tại dân số nước này như thế nào có thuận lợi để bạn sang làm du học sinh hay xuất khẩu lao động hay không. Tuy dân số thấp nhưng môi trường làm việc tuyệt vời nơi đây sẽ giúp bạn trau dồi được các kỹ năng của mình.
Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtDân số Nhật Bản năm 2005 khoảng A. Gần 127 triệu người. B. Trên 127 triệu người. C. Gần 172 triệu người. D. Trên 172 triệu người. Đáp án đúng BLời giải của Luyện Tập 247Giải chi tiếtDân số Nhật Bản năm 2005 khoảng là 127,7 triệu B. * Xem thêm Ôn tập địa lí cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.
Thông tin nhanhDân số hiện tại của Nhật Bản là người vào ngày 11/06/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp số Nhật Bản hiện chiếm 1,56% dân số thế Bản đang đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh độ dân số của Nhật Bản là 343 người/ tổng diện tích đất là dân số sống ở thành thị người vào năm 2019.Độ tuổi trung bình ở Nhật Bản là 49,6 số Nhật Bản năm 2023 ước tính và lịch sửXem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên năm 2023, dân số của Nhật Bản dự kiến sẽ giảm người và đạt người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nhật Bản để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nhật Bản vào năm 2023 sẽ như sau trẻ em được sinh ra trung bình mỗi người chết trung bình mỗi ngày706 người di cư trung bình mỗi ngàyDân số Nhật Bản sẽ giảm trung bình người mỗi ngày trong năm khẩu Nhật Bản 2022Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Nhật Bản ước tính là người, giảm người so với dân số người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến người. Do tình trạng di cư dân số tăng người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,953 953 nam trên nữ thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng nam trên đây là những số liệu chính về dân số ở Nhật Bản trong năm 2022 trẻ được sinh người chếtGia tăng dân số tự nhiên ngườiDi cư nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 Biểu đồ dân số Nhật Bản 1950 - 2020Lưu ý Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên. Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nhật Bản 1951 - 2020 Bảng dân số Nhật Bản 1955 - 2020 NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp báo dân số Nhật Bản NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp độ dân số Nhật Bản Mật độ dân số của Nhật Bản là 343 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/06/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nhật Bản chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nhật Bản. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nhật Bản là cấu tuổi của Nhật BảnCập nhật...Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nhật Bản có phân bố các độ tuổi như sau - dưới 15 tuổi - từ 15 đến 64 tuổi - trên 64 tuổiSố liệu dân số theo độ tuổi ước lượng thanh thiếu niên dưới 15 tuổi nam / nữ người từ 15 đến 64 tuổi nam / nữ người trên 64 tuổi nam / nữChúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi 2022Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động người phụ thuộc trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Nhật Bản năm 2022 là 69,7%.Tỷ lệ trẻ em phụ thuộcTỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động dưới 15 tuổi so với lực lượng lao động của một quốc lệ trẻ em phụ thuộc ở Nhật Bản là 20,7%.Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộcTỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động 65+ so với lực lượng lao động của một quốc lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Nhật Bản là 49,0%.Tuổi thọ 2022Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết tuổi thọ cả hai giới tính ở Nhật Bản là 84,9 số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới 72 tuổi.Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,8 thọ trung bình của nữ giới là 88,0 tuổi. số liệu không khớp, sai, ... Ghi chúSố liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nhật Bản 1955 - 2020 qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước số liệu như Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước cư hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư từ quốc gia này đến quốc gia khác. Di cư bao gồm Nhập cư những người đến để định cư và Xuất cư những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác.Nguồn Số liệu trên được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.
127 triệu người. 127 triệu người. 172 triệu người. 172 triệu người. Đáp án và lời giải Đáp ánB Lời giảiDân số Nhật Bản năm 2005 khoảng 127,7 triệu người. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Trắc nghiệm 20 phút Địa Lý lớp 11 - Nhật Bản - Đề số 4 Làm bài Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Nông nghiệp của Nhật có đặc điểm là Sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản năm 2003 là Các sản phẩm nổi bật trong ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản là Địa hình của Nhật đã tạo thuận lợi nhất cho việc Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu Trong thời kì 1990-2004 giá trị xuất khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng Từ năm 1991 đến 2004, vốn ODA của Nhật Bản vào Việt Nam là Năm 1985 sản lượng khai thác cá của Nhật Bản đạt khoảng Kiu-xiu là vùng kinh tế của Nhật có đặc điểm Dân số Nhật Bản năm 2005 khoảng Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau Cho B={1, 2, 3, 4, 5, 6}. Từ tập B có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 6 chữ số đôi một khác nhau lấy từ tập B? Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau? Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là Từ các chữ số , , lập được bao nhiêu số tự nhiên có chữ số, trong đó chữ số có mặt lần, chữ số có mặt lần, chữ số có mặt lần? Một nhóm học sinh gồm 5 nữ, 5 nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 bạn thành một hàng dọc sao cho các bạn cùng phái thì đứng cạnh nhau? Xếp 30 quyển truyện khác nhau được đánh số từ 1 đến 30 thành một dãy sao cho bốn quyển 1, 3, 5 và 7 không đặt cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách? Trên giá có 15 cuốn sách gồm 5 sách Toán, 7 sách Tiếng Anh và 3 sách Văn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp thành một hàng sao cho sách cùng loại thì xếp cạnh nhau và sách Văn nằm giữa sáng Toán, sách tiếng Anh? Giá trị của biểu thức bằng Có bao nhiêu cách xếp cuốn sách Toán, cuốn sách Lý và cuốn sách Hóa lên một kệ sách sao cho các cuốn sách cùng một môn học thì xếp cạnh nhau, biết các cuốn sách đôi một khác nhau?
dân số nhật bản năm 2005 khoảng